HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM BARI CACBONAT VÀ NHỮNG TÍNH CHẤT LÝ HÓA BẠN CHƯA BIẾT
1. Định nghĩa về hóa chất phòng thí nghiệm Bari cacbonat
Bari Cacbonat là một nguyên tố rắn kết tủa từ dung dịch bari hydroxit và Urê, nó có màu trắng. Công thức hóa học là BaCO3. Bari Carbonate còn được gọi là Whiterite được đặt theo tên của William Withering, người đã phát hiện ra khoáng chất màu trắng này vào năm 1784 từ baryte. Nó thường xuất hiện trong các mạch của quặng chì và được tìm thấy tự nhiên ở một vài nơi. Nó cũng có thể được nhìn thấy trong men ngọc lam. Nó còn được gọi là Bari Monocarbonate
>>>Có thể bạn sẽ quan tâm: Những điều bạn chưa biết về Magnesium Powder
2.1 Tính chất vật lý
Độ hòa tan: Nó không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong hầu hết các axit
Nhiệt dung riêng: 0.14483
Đơn vị liên kết cộng hóa trị: 2
Nhận biết: Tinh thể trắng
2.2 Tính chất hóa học
Các muối canxi hòa tan có thể phản ứng với Bari cacbonat để tạo thành Bari sunfat tồn tại trong dung dịch và canxi cacbonat. Phản ứng hóa học liên quan được đưa ra dưới đây:
BaCO3 + CaSO4 → CaCO3 + BaSO4
Bari Cacbonat có thể phản ứng với Axit clohydric để tạo thành Bari Clorua, Nước và Carbon Dioxit.
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H20 + CO2
3. Phương pháp điều chế
Phương pháp cacbon hóa
Quá trình sản xuất BaCO3 với quá trình cacbonat hóa bao gồm những điều sau đây:
Khí cacbonic đầu tiên được cho đi qua dung dịch bari sunfua để nó có thể cacbon hóa,
Bùn bari cacbonat thu được từ quá trình này sau đó được tiếp tục rửa khử lưu huỳnh
Sau đó, nó được đưa qua lọc chân không, và sau đó được làm khô ở 300 ℃
Quá trình cuối cùng bao gồm nghiền thành bột trước khi có thể thu được các sản phẩm bari cacbonat.
Phản ứng hóa học
BaS + CO2 + H2O → BaCO3 ↓ + H2S ↑
Phương pháp Metathesis
Trong phương pháp Metathesis, bari sulfua và amoni cacbonat thực hiện phản ứng phản ứng tổng hợp tạo ra bari cacbonat. Sản phẩm cuối cùng sau đó được rửa, lọc và làm khô để thu được sản phẩm bitmut.
Phản ứng hóa học
BaS + (NH4) 2CO3 → BaCO3 ↓ + (NH4) 2S
Phương pháp chuyển đổi Poison Nepheline
Trong quá trình này, muối bari hòa tan được thu được bằng cách cho witherit phản ứng với một muối amoni. Kết quả là amoni cacbonat được tái chế để sử dụng lại. Sau đó, amoni cacbonat này được thêm vào phiến bari hòa tan thu được trước đó để kết tủa bari cacbonat ở dạng tinh chế. BaCO3 thu được sau đó được lọc và làm khô để tạo ra các sản phẩm dựa trên bari cacbonat.
Phản ứng hóa học
BaCl2 + NH4HCO3 + NH4OH → BaCO3 ↓ + 2NH4Cl + H2O
Phương pháp tạo hạt khô
Quá trình diễn ra như sau:
Bari cacbonat thu được từ kết tủa nặng được sàng và đặt trong kho nguyên liệu. Sau đó nó được khuấy đều, trộn, và sau đó được khử khí. Vật liệu sau đó được thực hiện để đi qua bộ nạp quay. Sản phẩm cuối cùng được nén bằng con lăn thành viên có độ dày từ 3,7 đến 4 mm. Sau đó, các viên nén thu được sẽ được cuộn thành một tấm trong máy tạo hạt đầu vào và tốc độ của nó được điều chỉnh cho phù hợp. Điều này tạo ra bán thành phẩm bari.
Bán thành phẩm được đưa vào phương pháp vận chuyển khí nén xung dao, đưa sản phẩm vào máy cấp liệu rung để sàng. Máy tạo hạt giải phóng bari cacbonat trong các hạt có kích thước lớn hơn 20 mesh.
Phương pháp tạo hạt ướt
Phương pháp này sử dụng hệ thống kết tủa để lọc bánh có chứa nước giàu bari trong quá trình sản xuất. Bánh lọc cần có khả năng kiểm soát hàm lượng nước khoảng 20%. Vật liệu sau đó được chuyển qua tác động của các cánh quay và vật liệu được trộn nhanh chóng. Sau đó, nó được nhào trộn và trung gian để tạo thành các hạt bán đặc / viên ướt. Các viên ướt sau đó được đưa vào lửa trực tiếp của lò quay và sau đó thiêu kết ở 800-1200 ℃. Sau đó, nó được sàng lọc tiếp tục, xử lý thông qua loại bỏ sắt, cân, và sau đó đóng gói trong các hạt bari cacbonat.
4. Ứng dụng thực tiễn
Là một loại muối trắng không hòa tan được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp gốm sứ, Bari cacbonat được sử dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm gốm sứ.
Nó cũng được sử dụng làm nguyên liệu thô cho Bari oxit (BaO) và Bari peroxit (BaO2)
Bari Carbonate được sử dụng rộng rãi như một chất diệt loài gặm nhấm mặc dù vẻ ngoài giống như bột mì màu trắng của nó đã dẫn đến nhiều trường hợp ngộ độc bari.
Một số ứng dụng thương mại chính của bari cacbonat / BaCO3 bao gồm thủy tinh, khoan dầu, chụp ảnh, gốm, men, vật liệu từ tính bari, sơn, gạch và các ngành công nghiệp hóa chất.
Bari Carbonate cũng được sử dụng để sản xuất gốm sứ điện tử, tụ điện, nhiệt điện trở PTC và các loại thiết bị điện tử khác.
Nó là một nguyên liệu quan trọng để sản xuất các thành phần từ tính và thủy tinh sợi quang.
5. Đơn vị cung cấp hóa chất thí nghiệm Bari cacbonat tinh khiết 100%
Công ty Cổ Phần Thiết Bị Khoa Học Kỹ Thuật và Hóa Chất Thí Nghiệm Đệ Nhất là đơn vị chuyên phân phối hóa chất của các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới: Duksan (Hàn Quốc), Xilong (Trung Quốc), Scharlau (Tây Ban Nha),..cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa chất. Tại Đệ Nhất, chúng tôi có cung cấp Bari cacbonat tinh khiết 100% – Hơn nữa, chúng tôi tự hào là công ty phân phối hóa có cung cấp đầy đủ các chứng từ, chứng nhận về chất lượng và nguồn gốc xuất xứ (CO & CQ) của sản phẩm.
Sự khác biệt giữa Đệ Nhất và các nhà cung cấp khác:
- Sản phẩm chính hãng (có giấy tờ CO-CQ rõ ràng)
- Đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, tận tâm giải đáp thắc mắc 24/7
- Giao hàng nhanh chóng, tận nơi trên toàn quốc
- Nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
Quý khách có nhu cầu mua sản phẩm Bari cacbonat vui lòng liên hệ theo hotline: 028 710 79599 để được đội ngũ tư vấn và nhận báo giá tốt nhất.
---
Công ty Cổ Phần Thiết Bị Khoa Học Kỹ Thuật và Hóa Chất Thí Nghiệm Đệ Nhất
📍Địa chỉ: Tầng 2, khu I, tòa nhà The Prince Residence, số 17-19-21 Nguyễn Văn Trỗi, phường 12, quận Phú Nhuận, HCM
☎Điện thoại: 028 7107 9599
📩Email: info@first-labs.com
🌐Website: http://first-labs.com